Phần lũy thừa hay số mũ là những số hay biến (chữ cái) được viết cao hơn nhằm cho thấy một số được mũ hay nhân với chính nó bao nhiêu lần (5 mũ 3 nghĩa là lấy 5 nhân với chính nó 3 lần, hay 5 x 5 x 5 = 125). Có một số cách để thêm lũy thừa trong Microsoft Word: dưới dạng ký hiệu, dưới dạng văn bản được định dạng cùng hộp thoại Font (Phông chữ) hay với chức năng Equation Editor (Soạn thảo Phương trình). Hãy làm theo chỉ dẫn dưới đây để nắm được cách sử dụng của từng phương pháp.

Phương pháp 1 của 4:

Thêm số mũ dưới dạng ký hiệu

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 1


Mở hộp thoại Symbol (Ký hiệu). Word cho phép bạn chèn ký hiệu đặc biệt vào văn bản thông qua hộp thoại này. Cách mở hộp thoại Symbol tùy thuộc vào phiên bản Word mà bạn đang sử dụng.

    Với Word 2007 trở về sau, giao diện ruy-băng được sử dụng. Nhấp chuột vào nút Symbol (có biểu tượng là mẫu tự Hy Lạp ô-mê-ga) ở phần Symbol của thẻ ruy-băng Insert (Chèn). Để hiển thị hộp thoại Symbol, chọn “More Symbols” (Thêm Ký hiệu) ở cuối trình đơn ký hiệu sử dụng thường xuyên được mở ra.

    Với Word 2003 trở về trước, chọn “Symbol” từ trình đơn “Insert”.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 2

Chọn phông chữ bạn muốn dùng để hiển thị số mũ. Trong hầu hết các trường hợp, bạn nên dùng cùng kiểu phông với phần còn lại của văn bản. Khi đó, không cần điều chỉnh thiết lập “(normal text)” (văn bản bình thường) trong trình đơn thả xuống Font. Nếu muốn dùng phông khác, nhấp vào nút mũi tên chỉ xuống ở bên phải của trình đơn thả xuống và chọn phông mà bạn muốn trong danh sách.

    Lưu ý rằng không phải mọi phông đều có số hay chữ cái được viết cao hơn. Nếu phông đang sử dụng cho văn bản chính không hỗ trợ chức năng viết số mũ, bạn sẽ phải chọn phông khác có hỗ trợ chức năng này.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 3

Chọn số mũ mà bạn muốn hiển thị. Bạn có thể cuộn đến số mũ bằng cách cuộn thanh nằm bên phải của phần hiển thị ký hiệu, hoặc chọn một trong những tùy chọn sau từ trình đơn con được thả xuống: “Latin-1 Supplement” – Phần bổ sung Latin-1 (hay đơn giản là “Latin-1”) hoặc “Superscripts and Subscripts” (Ký tự viết cao hơn và Ký tự viết thấp hơn). Những số mũ số học sẵn có là “1”, “2”, “3” và chữ cái “n”, đại diện cho biến lũy thừa. Nhấp chuột vào ký tự được viết cao hơn để chọn nó.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 4

Chèn số mũ vào văn bản của bạn. Nhấp chuột vào nút Insert nằm ở cuối hộp thoại Symbol để đóng hộp thoại và chèn số mũ vào văn bản tại vị trí con trỏ.

    Với Word 2007 trở về sau, sau khi được chọn, số mũ sẽ xuất hiện trên phần hiển thị của Recently Used Symbols (Ký hiệu Mới Sử dụng) ở cuối trang hộp thoại Symbols. Nếu muốn dùng lại, bạn có thể chọn nó từ vị trí này.

    Bạn cũng có thể chèn số mũ bằng phím tắt. Khi chọn một số mũ, hộp thoại Symbol hiển thị phí tắt gồm “Alt” và một chữ cái hoặc một tổ hợp gồm 4 chữ số. Bằng cách nhấn phím “Alt” và nhập tổ hợp này, bạn có thể hiển thị số mũ mà không cần mở hộp thoại Symbol (Phiên bản Word cũ hơn có thể sẽ không hiển thị phím tắt cho một số số mũ). Bạn cũng có thể tạo hoặc điều chỉnh phím tắt bằng nút Shortcut Key (Phím Tắt).

Phương pháp 2 của 4:

Dùng hộp thoại Font để thêm số mũ

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 5

Chọn văn bản mà bạn muốn dùng dưới dạng số mũ. Đặt con trỏ chuột trước số hoặc chữ cái mà bạn muốn viết cao lên (như số mũ), nhấn giữ chuột trái và kéo con trỏ qua để đánh dấu văn bản.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 6

Truy cập vào hộp thoại Font. Hộp thoại này không chỉ cho phép thay đổi phông và kích cỡ văn bản tại vị trí con trỏ mà còn cho phép định dạng văn bản theo nhiều cách, bao gồm chuyển chúng thành dạng số mũ. Cách truy cập vào hộp thoại Font phụ thuộc vào phiên bản Word mà bạn đang sử dụng.

    Với Word 2007 trở về sau, nhấp chuột vào nút mũi tên chéo chỉ xuống ở bên phải phần Font trong thẻ ruy-băng Home (Thẻ chủ).

    Với Word 2003 trở về trước, chọn “Font” từ trình đơn “Format” (Định dạng).

    Văn bản được chọn sẽ hiển thị trên cửa sổ Preview (Xem trước).

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 7

Chọn hộp “Superscript” (Ký tự được viết lên cao) ở phần Effects (Hiệu ứng). Văn bản trong cửa sổ Preview sẽ xuất hiện trên văn bản chính, với kích thước nhỏ hơn và nằm ở phía trên.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 8

Nhấn “OK”. Hộp thoại Font sẽ được đóng lại và đoạn văn bản mà bạn chọn sẽ được hiển thị cao hơn phần văn bản chính.

    Bên cạnh số mũ toán học, bạn còn có thể sử dụng phương pháp này để thể hiện điện tích dưới dạng dấu cộng hoặc trừ (cùng một số cho biết lượng electron thu được hay mất đi hoặc số các dấu cộng hoặc trừ tương đương với lượng electron thêm vào hay mất đi) được viết cao hơn, đi sau ký hiệu hóa học. Đừng viết số cao hơn để thể hiện nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong phân tử: hãy dùng số được viết thấp hơn văn bản chính.

    Thay vì gõ văn bản muốn hiển thị cao hơn phần còn lại trước, bạn có thể mở hộp thoại Font, chọn “Superscript” và nhấn “OK” rồi mới bắt đầu gõ. Nếu làm vậy, bạn phải mở hộp thoại Font sau khi gõ xong phần văn bản muốn hiển thị cao hơn và bỏ chọn “Superscript” để tắt chức năng này.

Phương pháp 3 của 4:

Thêm số mũ với Equation Editor (Word 2007 trở về sau)

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 9

Mở Equation Editor. Nhấp vào nút Equation (Phương trình) được ký hiệu bằng ký tự Hy Lạp pi trong phần Symbols của thẻ ruy-băng Insert. Chọn “Insert New Equation” (Chèn Phương trình Mới) ở cuối trình đơn được thả xuống.

    Bạn có thể mở chức năng soạn thảo từ tài liệu mới hoặc tại liệu sẵn có. Tuy nhiên, Equation Editor chỉ có trên định dạng .dotx hoặc .docx thuộc họ XML của Word.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 10

Chọn tùy chọn Script (Ký tự) từ phần Structures (Cấu trúc) của thẻ Design (Thiết kế). Nút tùy chọn này được ký hiệu bằng chữ cái “e” lũy thừa “x”. Nhấp chuột vào đây, trình đơn tiêu đề “Subscripts and Superscripts” (Ký tự được viết lên cao và xuống thấp) và “Common Subscripts and Superscripts” (Ký tự được viết lên cao và xuống thấp thường gặp) được thả xuống.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 11

Chọn tùy chọn đầu tiên dưới “Subscripts and Superscripts”. Tùy chọn này được biểu thị bằng một hình chữ nhật lớn hơn có các cạnh là đường đứt khúc và một hộp chữ nhật nhỏ hơn nằm ở phía trên, bên phải của nó. Khi chọn tùy chọn này, một cặp hộp tương tự trong trường Equation sẽ hiển thị trên trang tài liệu.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 12

Nhập số hay biến (cơ số) sẽ được lũy thừa. Dùng bàn phím nhập giá trị của cơ số trong hộp lớn hơn ở bên trái. Nếu nhập chữ cái cho biến, nó sẽ tự động được hiển thị bằng chữ in nghiêng.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 13

Nhập số hoặc biến cho số mũ. Dùng bàn phím nhập giá trị này vào hộp nhỏ hơn nằm ở bên phải. Nếu bạn nhập một chữ cái cho biến, nó sẽ tự động được hiển thị bằng chữ in nghiêng.

    Bạn cũng có thể chỉ dùng bàn phím để nhập cơ số và số mũ vào trường Equation bằng cách gõ cơ số trước rồi nhấn biểu tượng dấu sót (^) và tiếp đến là số mũ. Khi nhấn Enter, đóng trường Equation, dấu sót sẽ biến mất và phần số mũ sẽ được hiển thị cao hơn so với cơ số.

    Equation Editor trong Word 2007 trở về sau xem phương trình như văn bản Word, trong đó, Equation Editor dùng phông toán đặc biệt.

Phương pháp 4 của 4:

Thêm số mũ với Equation Editor (Word 2003 trở về trước)

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 14

Mở Equation Editor. Nhấp chuột vào “Object” (Đối tượng) trên trình đơn “Insert” (Chèn). Chọn “Create New” (Tạo Mới) từ hộp thoại Insert Object (Chèn Đối tượng), rồi chọn “Microsoft Equation 3.0”.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 15

Nhấp chuột vào nút Exponent (Mũ) ở dòng cuối của thanh công cụ Equation. Một mẫu với khoảng trắng dành cho cơ số và khoảng trắng dành cho số mũ sẽ được hiển thị.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 16

Nhập giá trị cơ số. Dùng bàn phím nhập giá trị này vào hộp lớn hơn nằm bên trái.

Tiêu đề ảnh Add Exponents to Microsoft Word Step 17

Nhập giá trị số mũ. Nhập giá trị này vào hộp nhỏ hơn ở bên phải.

    Equation Editor trong Word 2003 trở về trước xem phương trình như một đối tượng chứ không phải là văn bản. Dù vậy, bạn vẫn có thể đổi phông và kích thước, định dạng cũng như vị trí của nó như văn bản thông thường.

    Dù Word cung cấp nhiều cách tạo số mũ và ký tự được viết cao hơn, chúng được coi là những ký tự đặc biệt. Không phải phông chữ nào cũng hỗ trợ số mũ và văn bản Word có sử dụng số mũ khi được chép vào những ứng dụng khác có thể sẽ không được hiển thị đúng. Nếu không chắc liệu số mũ có được hiển thị hay không, bạn có thể viết số mũ như bình thường, theo sau dấu sót (Equation Editor trong Word 2007 trở về sau sẽ chuyển số mũ được tạo với nó thành định dạng này. Nhấp chuột vào phương trình với số mũ được chuyển đổi để mở trường Equation, tiếp đến nhấp vào nút mũi tên hướng xuống dưới ở phía dưới, bên phải. Chọn Linear (Tuyến tính) từ trình đơn Equation Options (Tùy chọn Phương trình) được thả xuống).

Bài viết gốc: https://www.wikihow.vn/Th%C3%AAm-s%E1%BB%91-m%C5%A9-trong-Microsoft-Word