Có nhiều sản phẩm dành cho nàng (hoặc chàng) tóc xoăn lựa chọn nhưng không phải tất cả các sản phẩm này đều tuyệt vời. Để rút ngắn danh sách, bạn nên đọc qua các thành phần và xem sản phẩm có “dành cho tóc xoăn” hay không. Để biết thêm thông tin về phương pháp chăm sóc tóc không dầu gội, bạn có thể tìm đọc bài viết Cách để áp dụng phương pháp chăm sóc tóc không dầu gội dành cho tóc xoăn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách chọn các sản phẩm phù hợp với phương pháp này.

Dưới đây là danh sách các loại sulfate cần tránh:
Alkylbenzene sulfonates (các alkylbenzene sulfonate)
Alkyl benzene sulfonate
Ammonium laureth sulfate
Ammonium lauryl sulfate
Ammonium xylenesulfonate
Sodium C14-16 olefin sulfonate
Sodium cocoyl sarcosinate
Sodium laureth sulfate
Sodium lauryl sulfate
Sodium lauryl sulfoacetate
Sodium myreth sulfate
Sodium Xyylenesulfonate
TEA-dodecylbenzenesulfonate
Ethyl PEG-15 cocamine sulfate
Dioctyl sodium sulfosuccinate
Dưới đây là danh sách các thành phần làm sạch dịu nhẹ mà bạn nên tìm kiếm:
Cocamidopropyl betaine
Coco betaine
Cocoamphoacetate
Cocoamphodipropionate
Disodium cocoamphodiacetate
Disodium cocoamphodipropionate
Lauroamphoacetate
Sodium cocoyl isethionate
Behentrimonium methosulfate
Disodium lautreth sulfosuccinate
Babassuamidopropyl betaine

Dưới đây là danh sách các chất silicone cần tránh:
Dimethicone
Bis-aminopropyl dimethicone
Cetearyl methicone
Cetyl dimethicone
Cyclopentasiloxane
Stearoxy dimethicone
Stearyl dimethicone
Trimethylsilylamodimethicone
Amodimethicone
Dimethicone
Dimethiconol
Behenoxy dimethicone
Phenyl trimethicone
Dưới đây là danh sách các loại sáp và dầu không-tự-nhiên cần tránh:
Dầu khoáng (paraffinum liquidum)
Petrolatum
Các loại sáp: sáp ong, sáp candelilla,…
Dưới đây là danh sách các thành phần giống như silicon hoặc là silicon tan trong nước. Các thành phần này là ngoại lệ mà bạn không cần tránh:
Lauryl methicone copolyol (tan trong nước)
Lauryl PEG/PPG-18/18 methicone
Hydrolyzed wheat protein hydroxypropyl polysiloxane (hydroxypropyl polysiloxane protein lúa mì thủy phân) (tan trong nước)
Dimethicone copolyol (tan trong nước)
PEG-Dimethicone hay bất kỳ ‘cone nào có tiền tố “PEG-” (tan trong nước)
Sáp nhũ hóa
PEG-hydrogenated castor oil (dầu thầu dầu nhũ hóa)
Các loại dầu tự nhiên: dầu quả bơ, dầu ôliu, dầu dừa,…
Benzophenone-2 (hoặc 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) – chất chống nắng
Methychloroisothiazolinone – chất bảo quản
Methylisothiazolinone – chất bảo quản

Dưới đây là danh sách các loại cồn khô cần tránh:
Denatured alcohol (alcohol denat hay alcohol biến tính)
SD alcohol 40
Nước hạt phỉ
Isopropanol
Ethanol
SD alcohol
Propanol
Propyl alcohol
Isopropyl alcohol (cồn isopropyl)
Dưới đây là danh sách các loại cồn dưỡng ẩm mà bạn cần tìm:
Behenyl alcohol
Cetearyl alcohol
Cetyl alcohol
Isocetyl alcohol
Isostearyl alcohol
Lauryl alcohol
Myristyl alcohol
Stearyl alcohol
Hỗn hợp C30-50 alcohol
Lanolin alcohol

Dưới đây là danh sách các protein mà bạn có thể tránh hoặc tìm kiếm, tùy vào loại tóc:
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed casein (cocodimonium hydroxypropyl casein thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed collagen (cocodimonium hydroxypropyl collagen thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed hair keratin (cocodimonium hydroxypropyl keratin tóc thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed keratin (cocodimonium hydroxypropyl keratin thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed rice protein (cocodimonium hydroxypropyl protein gạo thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed silk (cocodimonium hydroxypropyl tơ tằm thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed soy protein (cocodimonium hydroxypropyl protein đậu nành thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl hydrolyzed wheat protein (cocodimonium hydroxypropyl protein lúa mì thủy phân)
Cocodimonium hydroxypropyl silk amino acids (cocodimonium hydroxypropyl axit amin trong tơ tằm)
Cocoyl hydrolyzed collagen (cocoyl collagen thủy phân)
Cocoyl hydrolyzed keratin (cocoyl keratin thủy phân)
Keratin thủy phân
Bột yến mạch thủy phân
Tơ tằm thủy phân
Protein tơ tằm thủy phân
Protein đậu nành thủy phân
Protein lúa mì thủy phân
Protein lúa mì thủy phân
Keratin
Potassium cocoyl hydrolyzed collagen (potassium cocoyl collagen thủy phân)
TEA-cocoyl hydrolyzed collagen (TEA-cocoyl collagen thủy phân)
TEA-cocoyl hydrolyzed soy protein (TEA-cocoyl protein đậu nành thủy phân)

Việc học toàn bộ tên thành phần có thể khiến bạn nản lòng. Bạn chỉ cần học từ từ, từng phần một, và thoải mái in danh sách ra giấy để kiểm tra khi tìm mua sản phẩm chăm sóc tóc.
Chuyển sang dùng sản phẩm chăm sóc tóc tự nhiên. Đây là cách đơn giản, ít tốn kém, tốt cho sức khỏe và hiệu quả hơn khi chăm sóc tóc xoăn. Các nguyên liệu như dầu dừa, trứng, sữa, dầu ôliu, giấm táo,…có sẵn trong nhà bếp hoặc có bán tại cửa hàng tạp hóa. Bằng cách này, bạn có thể biết chính xác thứ gì tiếp xúc với tóc.
Mua sắm tại các siêu thị hữu cơ hoặc cửa hàng bán đồ hữu cơ để tìm sản phẩm chăm sóc tóc. Bạn sẽ thấy sự khác biệt trong các thành phần của sản phẩm giá rẻ hơn nhiều so với các sản phẩm “cao cấp” nhưng vẫn chứa thành phần gây hại cho tóc mà giá ít nhất là gấp đôi.
Nếu bất cẩn và vô tình dùng sản phẩm tạo kiểu tóc hoặc dầu xả không hoàn toàn tan trong nước, bạn không cần phải gội lại bằng dầu gội chứa sulfate. Chỉ cần dùng dầu gội không sulfate cũng đủ để loại bỏ bất kỳ chất silicon nào.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các thành phần trong sản phẩm làm tóc. Nếu không chắc chắn về một thành phần nào đó, bạn chỉ cần gõ “tên thành phần tan trong nước” vào công cụ tìm kiếm. Bạn sẽ tìm thấy các trang thông tin giúp xác định thành phần có tan trong nước (và dành cho nàng tóc xoăn) hay không.